Hồi đầu tháng 6 vừa qua, hãng Honda đã tiết lộ những hình ảnh đầu tiên của Corolla phiên bản châu Âu. Đến nay, hãng xe Nhật Bản tiếp tục công bố những thông tin chi tiết về Corolla dành cho người tiêu dùng lục địa già.

Toyota Corolla thế hệ thứ 11 được trang bị không gian nội thất rộng hơn, đặc biệt là khoang hành khách phía sau. Thành quả đó bắt nguồn từ chiều dài cơ sở được nới thêm 100 mm, đạt mức 2.700 mm, so với phiên bản cũ.
 
Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 1

Những số đo cơ bản khác của Toyota Corolla phiên bản châu Âu bao gồm chiều dài 4.620 mm, rộng 1.775 mm và cao 1.465 mm. Như vậy, so với phiên bản cũ, Toyota Corolla thế hệ mới dài hơn 80 mm, rộng hơn 15 mm và thấp hơn 5 mm. Ngoài ra, khoang hành lý của Toyota Corolla 2014 cũng được tăng lên 452 lít.

Tại châu Âu, Toyota Corolla thế hệ mới được trang bị 1 máy dầu và 4 động cơ xăng khác nhau. Đầu tiên là máy dầu D-4D tăng áp, dung tích 1,4 lít, sản sinh công suất tối đa 89 mã lực và mô-men xoắn cực đại 205 Nm tại 1.800-2.800 vòng/phút.

Kết hợp với hộp số sàn 6 cấp, máy dầu tiêu tốn lượng nhiên liệu trung bình 3,8 lít/100 km và thải ra 99 g CO2 trên một cây số. Ngoài ra, động cơ còn có thể đồng hành với hộp số MultiMode 6 cấp và hệ thống Stop & Start.

Động cơ xăng "yếu" nhất của Toyota Corolla 2014 phiên bản châu Âu là loại Dual VVT-i, dung tích 1,33 lít, truyền sức mạnh qua hộp số sàn 6 cấp. Động cơ tạo ra công suất tối đa 98 mã lực và mô-men xoắn cực đại 128 Nm tại 3.800 vòng/phút. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của động cơ là 5,6 lít/100 km.

Tiếp đến là động cơ Dual VVT-i, dung tích 1,6 lít, sản sinh công suất tối đa 120 mã lực và mô-men xoắn cực đại 154 Nm tại 5.200 vòng/phút. Động cơ tiêu tốn 6,6 lít nhiên liệu cho 100 km đường hỗn hợp khi sánh vai với hộp số sàn 6 cấp. Con số trên giảm xuống 6,3 lít/100 km khi động cơ "làm bạn" với hộp số Multidrive S CVT mới.

Động cơ xăng thứ ba là loại Valvematic, dung tích 1,6 lít, cho công suất tối đa 130 mã lực và mô-men xoắn cực đại 160 Nm tại 4.400 vòng/phút. Động cơ truyền sức mạnh qua hộp số sàn và tiêu thụ 6 lít/100 km đường hỗn hợp.

Cuối cùng là động cơ Dual VVT-i, dung tích 1,8 lít mạnh nhất. Động cơ kết hợp với hộp số tự động Multidrive S, sản sinh công suất tối đa 138 mã lực và mô-men xoắn cực đại 173 Nm tại 4.000 vòng/phút. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình đạt mức 6,4 lít/100 km.

Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 2
 
Toyota Corolla thế hệ mới có 3 phiên bản trang bị, bao gồm Live, Active và Lounge. Tùy thuộc vào từng bản, xe sẽ đi kèm những tính năng như Smart Entry & Start, điều hòa không khí hai vùng, hỗ trợ đỗ xe đơn giản thông minh và hệ thống đa phương tiện Toyota Touch 2.

Ngoài động cơ, Toyota Corolla 2014 phiên bản châu Âu và Mỹ còn khác nhau ở thiết kế. Cụ thể là phần mũi xe, đèn hậu, cụm đồng hồ và bảng táp-lô.

Một số hình ảnh chi tiết của Toyota Corolla 2014 phiên bản châu Âu:

Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 3

Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 4

Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 5

Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 6

Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 7

Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 8

Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 9
 
Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 10
Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 11

Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 12

Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 13

Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 14

Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 15

Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 16

Toyota Corolla 2014 bản Âu: Chỉ tốn 3,8 lít/100 km 17