Ngoại thất

So sánh khác biệt giữa Mazda CX-9 và CX-90 - Ảnh 1.

So về kích thước, Mazda CX-90 lớn hơn CX-9 cũ về mọi mặt. Thêm vào đó, thiết kế dòng xe cũ đã bắt đầu cho thấy dấu hiệu tuổi tác. Mazda CX-90 với vóc dáng khỏe khoắn, hiện đại và cũng phong cách hơn giúp tạo ra cá tính rõ ràng cho dòng tên mới này.

Hệ truyền động

So sánh khác biệt giữa Mazda CX-9 và CX-90 - Ảnh 2.

Mazda CX-9 trang bị động cơ 2.5L 4 xy-lanh cho thông số 250 mã lực/434Nm khi chạy xăng 93-octane và 227 mã lực/420Nm khi chạy xăng 87-octane. Hệ dẫn động 2 cầu là mặc định, hộp số có duy nhất tùy chọn là loại 6 cấp tự động.

Trong khi đó, CX-90 có số tùy chọn động cơ đa dạng hơn nhiều, chẳng hạn bản Turbo 3.3L I-6 tăng áp 280 mã lực/450Nm hoặc bản Turbo S 340 mã lực/500Nm, đó là chưa kể hệ truyền động hybrid sạc điện (PHEV) xuất hiện lần đầu kết hợp động cơ 2.5L I-4 với mô tơ điện cho tổng công suất 323 mã lực, mô-men xoắn 500Nm. Hệ dẫn động 2 cầu vẫn là mặc định nhưng hộp số được nâng cấp lên loại 8 cấp tự động.

Hiệu suất nhiên liệu

So sánh khác biệt giữa Mazda CX-9 và CX-90 - Ảnh 3.

Bất chấp động cơ I-6 mới mạnh mẽ hơn, Mazda CX-90 thực tế lại tiết kiệm nhiên liệu hơn CX-9. Ngay cả ở bản ngốn xăng nhất, dòng tên mới cũng chỉ tiêu thụ 10,2 lít/100 km nội thành và 8,4 lít/100 km cao tốc. Trong khi đó, thông số của CX-9 cũ lần lượt là 11,8 và 9,05 lít/100 km. Hiệu suất nhiên liệu bản PHEV tạm thời chưa được công bố.

Trải nghiệm lái

So sánh khác biệt giữa Mazda CX-9 và CX-90 - Ảnh 4.

CX-90 được tờ MotorTrend đánh giá là tái tạo được hết những ưu điểm của người tiền nhiệm như độ nhanh nhạy tốt so với kích thước/trọng lượng vốn có, khả năng phanh tuyệt hảo, khả năng đánh lái chính xác và độ tiện nghi không tồi. Tuy nhiên, họ vẫn phát hiện ra điểm trừ tới từ sự bất ổn trong hệ thống dẫn động 2 cầu cũng như hệ thống kiểm soát cân bằng chủ động khi vận hành ở tốc độ cao.

Không gian khoang hành khách và hành lý

So sánh khác biệt giữa Mazda CX-9 và CX-90 - Ảnh 5.

Mazda CX-90 tiếp tục vượt lên người tiền nhiệm của mình ở mảng này. Không gian để chân cho hàng một và 3 đều tăng 18 mm, đồng thời tổng thể tích không gian để đồ khi gập hết các hàng ghế sau cũng tăng nhẹ. Tuy nhiên, hàng ghế thứ 3 không dễ để ra vào.

Công nghệ và tính năng

So sánh khác biệt giữa Mazda CX-9 và CX-90 - Ảnh 6.

Trên phiên bản CX-9 cuối cùng là 2023, Mazda cung cấp cho dòng SUV này khá nhiều trang bị mặc định tốt như màn cảm ứng 10,3 inch, bảng đồng hồ 4,6 inch, 6 loa, Apple CarPlay/Android Auto, đó là chưa kể những trang bị cao cấp như bảng đồng hồ 7 inch, dàn 12 loa Bose hay màn HUD.

Tuy vậy, CX-90 vượt trội hoàn toàn người đàn anh ở mảng này và đây cũng là điều dễ hiểu. Trang bị tiêu chuẩn xe sẵn có màn 10,3 inch trung tâm, 8 loa cabin, bảng đồng hồ kỹ thuật số 7 inch, Android Auto/Apple CarPlay phía trước cùng hàng loạt tiện ích cho hàng 3 như hốc gió điều hòa riêng, cổng sạc USB-C hay đèn nền.

Người dùng mẫu xe mới cũng có thể tiếp cận các trang bị như bảng đồng hồ/màn cảm ứng trung tâm 12,3 inch, Apple CarPlay/Android Auto không dây, bàn sạc điện thoại không dây dưới dạng tùy chọn cao cấp.

An toàn

So sánh khác biệt giữa Mazda CX-9 và CX-90 - Ảnh 7.

CX-90 chưa được các tổ chức an toàn như IIHS hay NHTSA tại Bắc Mỹ thử nghiệm va chạm hoàn tất nhưng xét tới thang điểm tốt của người tiền nhiệm CX-9, sẽ thật sự bất ngờ nếu dòng SUV cỡ lớn mới không đạt ít nhất chuẩn an toàn Top Safety Pick (cao thứ 2). Hệ thống công nghệ hỗ trợ người lái cả 2 xe đều rất đầy đủ với những tính năng như đèn pha thích ứng, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ giữ làn, phanh khẩn cấp tự động, cảm ứng hỗ trợ đỗ xe trước sau, phanh lùi khẩn cấp, camera 360 độ...

Giá

So sánh khác biệt giữa Mazda CX-9 và CX-90 - Ảnh 8.

Bất chấp việc vượt trội hơn người tiền nhiệm gần như về mọi mặt, Mazda CX-90 thực tế chỉ đắt hơn CX-9 chưa tới 1.000 USD khi có mức khởi điểm tham khảo 40.970 USD tại Mỹ (CX-9 là 40.125 USD).

https://www.youtube.com/autopro2008