Toyota đã có một quãng thời gian khoảng 15 tháng cho TF 108 (tính từ lúc TF 108 còn nằm trong những bản thiết kế đến khi hoàn thiện vào tháng 1 năm 2008). Điều này phần nào chứng tỏ sự chuẩn bị kỹ lưỡng của Toyota cho mùa giải năm nay.

Gầm bệ và sát-xi
Sát-xi
Sợi carbon cấu trúc dạng lưới
Hệ thống treo
Tay đòn kép (trước sau) với cấu trúc sợi cácbon, lò xo và giảm xóc liên kết thanh giằng
Giảm âm
Penske
Phanh
Xilanh lực Brembo, vật liệu sợi cacsbon tổng hợp Hitco
Hộp số
Hộp số bán tự động 7 cấp
Kiểm soát điện tử sát-xi
Hệ thống lái
Trợ lực lái Toyota, sử dụng vật liệu cacbon cho toàn hệ thống cung cấp bởi Magneti Marelli
Lốp
Bridgestone Potenza
Vành
BSS, tôi luyện Magie
Kích thước
Dài - rộng - cao
4.636mm - 1.800mm - 950mm
Khoảng cách vệt lốp trước
Khoảng cách vệt lốp sau
Chiều dài cơ sở
Trọng lượng
605 kg (tính cả người lái, nước và chất bôi trơn)
Động cơ
Kiểu
V8 góc V 90 độ, nạp khí tự nhiên
Dung tích
2398 cc
Xu-páp
32; đóng/mở bằng khí nén
Hệ thống nhiên liệu
Phun xăng điện tử theo công nghệ Magneti Marelli
Lốc máy
Nhôm
Mặt máy
Nhôm
Trục cơ
Hệ bôi trơn
Nhiên liệu bôi trơn
ESSO
Hệ điều khiển động cơ
ECU tiêu chuẩn của FIA – sử dụng hệ thống điện tử của McLaren
Bugi
DENSO
Piston
Nhôm
Đường kính Piston
98 mm
Tay biên
Nhiên liệu
ESSO
Kích thước động cơ
Dài - rộng - cao
Trọng lượng
< 95 kg
Vòng quay cực đại
19.000 vòng/phút
Công suất cực đại
740 mã lực
 
img
 
img

Hoàng Trần