Vòng phân hạng ở chặng Abu Dhabi Grand Prix lần đầu tiên có mặt ở giải F1 chứng kiến Lewis Hamilton giành cú pole áp đảo với 3 lượt chạy toàn thắng.
Lewis Hamilton đã giành pole một cách thuyết phục trong lần đầu tiên góp mặt của chặng Abu Dhabi Grand Prix diễn ra trên đường đua Yas Marina Circuit tráng lệ. Nhà cựu vô địch hoàn toàn áp đảo vòng phân hạng lần này, dẫn đầu trong cả 3 lượt chạy với khoảng cách thời gian rất rõ ràng.
Sebastian Vettel và Mark Webber của đội Red Bull Renault xếp thứ 2 và 3 trong vòng phân hạng với nỗ lực của Vettel nhằm củng cố vị trí thứ 2 chung cuộc mùa giải trước sự “đe dọa” của Rubens Barrichello, tay đua của đội vô địch Brawn Mercedes, đang ở vị trí thứ 4.
Jarno Trulli sẽ xuất phát ở chặng Abu Dhabi từ vị trí thứ 6, ngay trên 2 tay đua của BMW Sauber là Robert Kubica và Nick Heidfeld. Nico Rosberg nỗ lực hết mình để “gỡ gạc” lại trong lượt chạy thứ 2 của vòng phân hạng và được đền bù bằng vị trí xuất phát thứ 9 ở chặng đua cuối cùng với đội Williams Toyota. Sebastien Buemi của Toro Rosso khép lại Top ten với vị trí thứ 10.
Chặng Abu Dhabi Grand Prix là một sự kiện quan trọng đối với Ferrari, không chỉ bởi vì tại đây họ sẽ cạnh tranh với đối thủ lâu năm McLaren Mercedes trong cuộc chiến giành ngôi thứ 3 của mùa giải năm nay, mà còn vì nơi đây là một thị trường rất lớn cho thương thiệu, dẫn chứng đơn cử chính là khi liên hợp Ferrrari World sẽ đăng cai Abu Dhabi Grand Prix năm sau.
Vị trí | Tayđua | Đội | Lượt 1 | Lượt 2 | Lượt 3 | Số vòng |
1 | Lewis Hamilton | McLaren-Mercedes | 1:39.873 | 1:39.695 | 1:40.948 | 20 |
2 | Sebastian Vettel | RBR-Renault | 1:40.666 | 1:39.984 | 1:41.615 | 21 |
3 | Mark Webber | RBR-Renault | 1:40.667 | 1:40.272 | 1:41.726 | 21 |
4 | Rubens Barrichello | Brawn-Mercedes | 1:40.574 | 1:40.421 | 1:41.786 | 24 |
5 | Jenson Button | Brawn-Mercedes | 1:40.378 | 1:40.148 | 1:41.892 | 25 |
6 | Jarno Trulli | Toyota | 1:40.517 | 1:40.373 | 1:41.897 | 24 |
7 | Robert Kubica | BMW Sauber | 1:40.520 | 1:40.545 | 1:41.992 | 25 |
8 | Nick Heidfeld | BMW Sauber | 1:40.558 | 1:40.635 | 1:42.343 | 24 |
9 | Nico Rosberg | Williams-Toyota | 1:40.842 | 1:40.661 | 1:42.583 | 25 |
10 | Sebastien Buemi | STR-Ferrari | 1:40.908 | 1:40.430 | 1:42.713 | 27 |
11 | Kimi Räikkönen | Ferrari | 1:41.100 | 1:40.726 |
| 20 |
12 | Kamui Kobayashi | Toyota | 1:41.035 | 1:40.777 |
| 17 |
13 | Heikki Kovalainen | McLaren-Mercedes | 1:40.808 | 1:40.983 |
| 16 |
14 | Kazuki Nakajima | Williams-Toyota | 1:41.096 | 1:41.148 |
| 18 |
15 | Jaime Alguersuari | STR-Ferrari | 1:41.503 | 1:41.689 |
| 19 |
16 | Fernando Alonso | Renault | 1:41.667 |
|
| 12 |
17 | Vitantonio Liuzzi | Force India-Mercedes | 1:41.701 |
|
| 10 |
18 | Adrian Sutil | Force India-Mercedes | 1:41.863 |
|
| 10 |
19 | Romain Grosjean | Renault | 1:41.950 |
|
| 12 |
20 | Giancarlo Fisichella | Ferrari | 1:42.184 |
|
| 12 |
Theo F1.Live