(AutoPro) - Sau chặng đua “đen đủi” tại Hungary, Massa đã may mắn xuất phát ở vị trí đầu tiên tại Valencia. Nhờ phong độ tốt và sự ổn định của chiếc F2008, Massa đã giành một chiến thắng khá nhẹ nhàng và vươn lên vị trí thứ 2.
Như vậy, với 10 điểm kiếm được tại Valencia lần này, Massa vươn lên vị trí thứ 2 và chỉ kém Hamilton 6 điểm, đồng thời tạo khoảng cách 7 điểm với đồng đội Raikkonen. Với 6 điểm, tay đua Kubica đã bám sát đương kim vô địch Raikkonen, chỉ còn kém đúng 2 điểm.
Niềm vui của Ferrari lại không được trọn vẹn tại Valencia, bên cạnh niềm vui của Massa thì Raikkonen lại phải gánh trọn “đen đủi” mà chặng trước Massa cũng đã “dính” phải. Sau pha vào pit đầy “lớ ngớ” tại vòng thứ 43 khiến một người thợ máy phải “nhập viện”, đến vòng thứ 45, Raikkonen đã phải tạm dừng chặng đua khi động cơ bốc khói nghi ngút. Nhìn chung ngay cả 43 vòng trước đó, Raikkonen cũng không gây được chút ấn tượng nào khi luôn phải chạy ở vị trí thứ 4 từ vạch xuất phát.
Buồn hơn Raikkonen phải kể đến Alonso khi anh phải rời khỏi đường đua ngay từ vòng đầu tiên. Có lẽ Alonso luôn gặp vận đen trên “sân” nhà, trước đó khi chạy tại Barcelona GP 4 tháng trước anh cũng phải bỏ cuộc khi gặp vấn đề về động cơ. Một sự kiện hơi “lố” tại Valencia với Ferrari khi bị phạt 10.000 euro khi Massa suýt đâm phải Adrian Sutil của đội Force Indian.
Kết quả Grand Prix châu Âu sau 57 vòng đua:
1.Massa (Brazil) Ferrari 1 giờ 35 phút 32 giây 339
2.Hamilton (Anh) McLaren chậm hơn 5 giây 611
3.Kubica (Ba Lan) BMW Sauber 37 giây 353
4.Kovalainen (Phần Lan) McLaren 39 giây 703
5.Trulli (Italia) Toyota 50 giây 684
6.Vettel (Đức) Toro Rosso - Ferrari 52 giây 625
7.Glock (Đức) Toyota 1 phút 07 giây 990
8.Rosberg (Đức) Williams - Toyota 1 phút 11 giây 457
9.Heidfeld (Đức) BMW Sauber 1 phút 22 giây 177
10.Bourdais (Pháp) Toro Rosso - Ferrari 1 phút 29 giây 794
11.Piquet (Brazil) Renault 1 phút 32 giây 717
12.Webber (Australia) RedBull - Renault 1 vòng
13.Button (Anh) Honda 1 vòng
14.Fisichella (Italia) Force India - Ferrari 1 vòng
15.Nakajima (Nhật) Williams - Toyota 1 vòng
16.Barrichello (Brazil) Honda 1 vòng
17.Coulthard (Anh) RedBull - Renault 1 vòng
Bỏ cuộc:
Kimi Raikkonen (Phần Lan) Ferrari vòng 45 (hỏng động cơ)
Adrian Sutil (Đức) Force India - Ferrari vòng 41 (tai nạn)
Fernando Alonso (TBN) Renault vòng 1
Bảng tổng sắp mùa giải 2008 tính đến vòng đua thứ 12:
Cá nhân:
STT | Họ tên | Đội | Điểm |
1 | Lewis Hamilton | McLaren | 70 |
2 | Felipe Massa | Ferrari | 64 |
3 | Kimi Raikkonen | Ferrari | 57 |
4 | Robert Kubica | BMW Sauber | 55 |
5 | Heikki Kovalainen | McLaren | 43 |
6 | Nick Heidfeld | BMW Sauber | 41 |
7 | Jarno Trulli | Toyota | 26 |
8 | Fernando Alonso | Renault | 18 |
9 | Mark Webber | Red Bull - Renault | 18 |
10 | Timo Glock | Toyota | 15 |
11 | Nelsinho Piquet | Renault | 13 |
12 | Rubens Barrichello | Honda | 11 |
13 | Nico Rosberg | Williams-Toyota | 9 |
14 | Sebastian Vettel | STR-Ferrari | 9 |
15 | Kazuki Nakajima | Williams-Toyota | 8 |
16 | David Coulthard | Red Bull-Renault | 6 |
17 | Jenson Button | Honda | 3 |
18 | Sebastien Bourdais | STR-Ferrari | 2 |
19 | Giancarlo Fisichella | Force India - Ferrari | 0 |
19 | Takuma Sato | Super Aguri-Honda | 0 |
19 | Anthony Davidson | Super Aguri-Honda | 0 |
19 | Adrian Sutil | Force India - Ferrari | 0 |
Đội:
STT | Đội | Điểm |
1 | Ferrari | 121 |
2 | McLaren-Mercedes | 113 |
3 | BMW Sauber | 96 |
4 | Toyota | 41 |
5 | Renault | 31 |
6 | Red Bull-Renault | 24 |
7 | Williams-Toyota | 17 |
8 | Honda | 14 |
9 | Toro Rosso | 11 |
Ảnh F1.com