So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 1.

Việc cho ra mắt dòng xe NVX 125 phân khối của Yamaha Việt Nam đang giúp nhiều bạn trẻ có thêm sự lựa chọn bên cạnh mẫu xe ga hàng hot Honda Air Blade 125. Xét về giá, Air Blade 125 có mức giá bán đề xuất từ 38 triệu Đồng, còn NVX 125 là 41 triệu Đồng, đắt hơn 3 triệu Đồng.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 2.

Kích thước tổng thể của mẫu xe Honda Air Blade 125 với chiều dài 1.881 mm, rộng 687 mm và cao 1.111 mm, trong khi của chiếc NVX 125 có số đo chiều dài 1.990 mm, rộng 700 mm và cao 1.125 mm. Các thông số trên cho thấy chiếc NVX có vóc dáng hầm hố hơn so với đối thủ.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 3.

Chiều dài cơ sở của NVX 125 ở mức 1.350 mm, khoảng sáng gầm 140 mm, còn với Air Blade 125 là 1.288 mm và 131 mm. Cân nặng của NVX 125 ở mức 117 kg nhỉnh hơn 7 kg so với Air Blade 125.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 4.

Chiều cao yên của NVX 125 ở mức 790 mm cao hơn 13 mm so với con số 777 mm của Air Blade 125. Do đó Air Blade hợp với đông đảo người sử dụng hơn gồm cả nam và nữ; NVX khá cao, thiên về cho nam giới sử dụng.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 5.

Nhìn trực diện có thể thấy Yamaha NVX 125 có thiết kế hầm hố hay cụm đèn pha mang cá tính của những mẫu xe phân khối lớn.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 6.

Hai bên quây xe, NVX 125 với những nét cắt sắc sảo trong khi đối thủ có thiết kế mềm mại hơn.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 7.

Với thiết kế theo hình chữ X, Yamaha NVX 125 trông thể thao và nam tính hơn so với mẫu tay ga 125 phân khối của Honda.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 8.

Nhìn từ phía đuôi xe Honda Air Blade 125 có thiết kế thanh thoát và hợp lý với điều kiện sử dụng ở Việt Nam hơn so với NVX 125.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 9.

Cả hai mẫu tay ga 125 phân khối đều được trang bị công nghệ LED, trong đó, đèn pha của Air Blade 125 có thiết kế theo hình khối vuông vức, còn của NVX 125 được vuốt nhẹ nhàng.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 10.

Ở phần đầu xe, Yamaha NVX 125 và Air Blade 125 đều được tích hợp mặt nạ bằng kính, tuy nhiên thiết kế lại khác nhau, trong đó, NVX 125 được đánh giá phá cách và cá tính.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 11.

Yamaha NVX 125 được tích hợp thêm ổ khóa thông minh, đây là món đồ chơi khá thịnh hành trong giới trẻ cũng như mang đến sự thuận tiện và khả năng chống trộm cao hơn so với ổ khóa cơ thông thường của Air Blade 125.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 12.

Cả hai mẫu xe tay ga 125 phân khối đều sử dụng đèn hậu LED, trong đó, thiết kế đèn hậu của Air Blade 125 được đánh giá gọn gàng và tích hợp đèn xi-nhan bên trong thay vì rời ra ngoài như NVX 125, tiện hơi khi sử dụng và đỡ va quệt làm gãy, hỏng đèn.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 13.

Mặc dù cùng sử dụng động cơ 125 phân khối, nhưng "trái tim" Blue Core xy-lanh đơn của Yamaha NVX 125 lại sản sinh công suất tối đa 11,8 mã lực cao hơn 0,06 mã lực so với eSP của Honda Air Blade 125.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 14.

Ngoài ra, Yamaha NVX 125 còn được tích hợp thêm hệ thống van biến thiên VVA giúp xe chạy bốc hơn nhưng vẫn tiết kiệm nhiên liệu tốt. Tuy nhiên hệ thống này thường chỉ được kích hoạt ở vòng tua máy trên 5.500 vòng/phút.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 15.

So với mặt đồng hồ có phần thiết kế đơn điệu của Honda Air Blade 125 (phía dưới), Yamaha NVX 125 lại gây thiện cảm khi được trang bị cụm đồng hồ kỹ thuật số toàn phần với màn hình LCD 5,8 inch.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 16.

Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 đều có điểm chung khi được trang bị hệ thống ngắt động cơ tạm thời, trong đó, sự khác biệt đến từ tên gọi khi hãng Yamaha gọi là Stop & Start System và của Honda là Idling Stop. Theo đánh giá người viết, hệ thống của Honda hoạt động ổn định hơn.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 17.

Để kìm hãm động cơ 125 phân khối, Yamaha và Honda đều trang bị phanh đĩa trước và phía sau là dạng tang trống cho hai mẫu tay ga của mình.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 18.

Điểm ấn tượng trên NVX 125 chính là thông số lốp có phần nhỉnh hơn so với Honda Air Blade 125, cụ thể, lốp trước có kích thước 110/80 và lốp sau 140/70, trong khi của đối thủ là 80/90 và 90/90. Lốp to giúp NVX 125 đạt độ bám đường tốt hơn.

So sánh Yamaha NVX 125 và Honda Air Blade 125 - Ảnh 19.

Thiết kế ống xả của NVX 125 được vuốt cao mang dáng vẻ thể thao hơn so với Air Blade 125. Ngoài ra, giảm xóc trước và sau của NVX 125 là loại lò xo, giảm chấn thủy lực, trong khi của Air Blade 125 có thiết kế ống lồng, giảm chấn thủy lực cho phuộc trước và phuộc sau là dạng lò xo. NVX đang đối mặt với scandal cong vênh phuộc sau, tất nhiên mới gặp phải với mẫu NVX 155 do bản 125 mới ra mắt và chưa có thời gian kiểm chứng khi sử dụng lâu dài. Hãng Yamaha giải thích là "không chỉ NVX 155 mà cả những mẫu xe máy khác cũng có thể gặp hiện tượng cong giảm xóc hoặc "phát ra tiếng" trong quá trình vận hành. NVX 155 có thiết kế giảm xóc sau hở ra ngoài nên dễ nhận ra hiện tượng cong lò xo hơn các loại xe khác."Honda Airblade có giảm xóc sau dạng lò xo cũng lộ thiên, nhưng chưa ghi nhận phàn nàn của người dùng về hiện tượng cong vênh.