Là chiếc Sedan hạng trung ra đời để so kè với các đối thủ đến từ Nhật Bản như: Nissan Teana, Toyota Camry. Sonata chứng minh mình không phải kẻ thừa.
Nội ngoại thất quyến rũ…

Lưới tản nhiệt hình thang ngược, to dần về phía bên trên, các thanh ngang đều được mạ Chrome khá bắt mắt. Cụm đèn pha kéo dài đến nắp ca pô. Đường gân 2 bên xe cũng theo hướng vuốt dọc theo hướng từ đầu xe thấp rồi lên cao ở đuôi xe, tô điểm thêm cho điểm nhấn thể thao ở Sonata.

Hệ thống điều khiển điều hòa và đầu đĩa có đèn nền xanh dương hiện đại, sẽ mất vài lần để bạn làm quen thao tác sử dụng hệ thống này. Bảng đồng hồ là những đường tròn hướng tâm, nổi bật, dễ nhìn.

Nội thất Sonata mang lại sự tiện nghi cao

Về vận hành, Sonata vẫn chưa vượt lên được đối thủ.
Chiếc Sonata Y20 đã đi gần 2 vạn km tỏ ra hoàn hảo với tốc độ từ 40km trở xuống. Những đường cua khá mượt, vào cua với tốc độ như trên không giảm phanh, chiếc xe vẫn cho những đường cua hoàn mỹ. Bắt đầu với cú thốc chân ga đẩy tốc độ Sonata lên cao hơn một chút thì tiếng ồn lập tức ùa vào. Đầu tiên là tiếng ồn từ lốp, vành hợp kim kích cỡ lớn: 18 inch khiến cho lốp Sonata mỏng hơn, vì vậy tiếng ồn từ lốp là không thể tránh khỏi. Tăng thêm tốc độ ở mức 65km/h thì tiếng ồn gió xuất hiện rõ ràng hơn, đặc biệt từ các trụ chữ A.
Đi vào những đoạn đường xóc, Sonata không êm ái như mong đợi. Về độ cách âm, giảm xóc và độ đầm thì Hyundai Sonata vẫn phải học hỏi từ Nissan Teana khá nhiều.

Vô lăng tích hợp cần số bán tự động như chỉ để trang trí.
Thêm một vấn đề nhỏ khi lái xe Sonata đó là kính lái được dán sẵn loại kính màu khá tối. Ban đầu chiếc xe tỏ ra rất hữu ích khi giảm nhiệt do để lâu ngoài trời cũng như khi di chuyển. Nhưng sau 18h, ngồi vào Sonata bạn sẽ thấy hơi tối, nếu chưa làm quen với điều kiện ánh sáng trong cabin thì người lái sẽ tương đối nguy hiểm vì tầm nhìn bị hạn chế.
Thông số | Nissan Teana 2011 | Hyundai Sonata Y20 2011 |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.850x1.795x1.475 | 4.820x1.835x1.470 |
Trọng lượng tịnh (kg) | 1.509 | 1.503 |
Động cơ | I4 2.0L CVTCS | I4 2.0L ThetaII |
Hộp số | Vô cấp CVT | Tự động 6 cấp |
Hộp số bán tự động | Không có | Có |
Công suất cực đại (kW/rpm) | 100/5.600 | 121/6.300 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 190/4.400 | 226/4.300 |
La-zăng & lốp | 205/65 R16 | 235/55 R18 |
Giá cũ tham khảo với xe đã đi được gần 2 vạn km (VND) | ~ 860.000.000 | ~ 860.000.000 |
Nội thất | Nissan Teana 2011 | Hyundai Sonata Y20 2011 |
Ghế chỉnh điện | Ghế lái | Ghế lái và ghế phụ |
Cửa sổ trời | Không có | 2 cửa sổ (Panorama) |
Tự động chốt cửa | Không có | Có, với tốc độ > 20km/h |
DVD, CD, MP3, Ipod… | Có | Có |
Túi khí | 2 | 8 |
Gương gập điện | Có | Có |
Một số hình ảnh của Hyundai Sonata Y20 2011:



Bảng đồng hồ rõ ràng, hiện đại nhưng hiển thị tiếng Hàn.

Khoang lái hiện đại của Sonata.

Hệ thống điều khiển kính, gương hậu.

Điều hòa cho hàng ghế sau.

Sưởi ghế ở hàng ghế sau.