Mạnh mẽ hơn, hiệu suất cao hơn, tiết kiệm nhiên liệu hơn và có rất nhiều trang bị cao cấp, BMW M6 mới thực sự là một bản nâng cấp tuyệt hảo.
Ngày hôm qua chúng tôi đã giới thiệu những hình ảnh và một vài thông số cơ bản nhất của chiếc M6 thế hệ mới. Trong bài viết này, chúng tôi xin được giới thiệu những thông số chi tiết hơn, cùng với những thay đổi và nâng cấp đáng kể nhất ở phiên bản thể thao này.
M6 Convertible
Không có gì ngạc nhiên khi trái tim của chiếc M6 mới là động cơ V8 Twin-Turbocharged 4.4 lít, động cơ được BMW giới thiệu trên chiếc M5 ra mắt vào giữa năm 2011.
Cũng như chiếc sedan thể thao BMW M5, động cơ 8 xi-lanh trên M6 có công suất tối đa 560 mã lực – tại 5.750-7.000 vòng/phút, momen xoắn cực đại 680 Nm – tại 1.500-5.750 vòng/phút. BMW cho biết động cơ mới của hãng được giới hạn tốc độ tại 7.200 vòng/phút.
M6 Coupe
Xét về hiệu suất, chiếc M6 Coupe có thể tăng tốc từ 0-100 km/h trong 4.2 giây, chiếc xe chỉ cần thêm 8.4 giây để công-tơ-mét chuyển từ 100 km/h sang 200 km/h. Hiệu suất tương ứng với chiếc M6 Convertible là 4.3 giây để tăng tốc tới 100 km/h và thêm 8.8 giây để đạt tốc độ 200 km/h.
Tốc độ tối đa của cả hai phiên bản này đều được hạn chế bằng thiết bị điện tử ở 250 km/h, khách hàng có thể tùy chọn gói M Driver để tăng tốc độ tối đa của chiếc M6 lên 305 km/h.
Động cơ của M6
BMW cho biết, hãng đã áp dụng rất nhiều công nghệ và vật liệu mới để làm giảm trọng lượng của chiếc coupe cỡ lớn này nhằm bù đắp cho việc gia tăng kích thước của chiếc xe. Nóc của chiếc M6 Coupe được làm từ nhựa và được gia cố bằng sợi carbon (CFRP), các cửa ra vào và phần vỏ xe được làm từ nhôm, các tấm panel trước được làm từ chất liệu nhựa. Ngoài ra, nắp ca-pô, nóc xe và một số bộ phận khác còn có thể được thay thế bằng chất liệu composite và sợi thủy tinh.
Theo con số mà BMW đưa ra, chiếc M6 Coupe có trọng lượng 1.850 kg, còn trọng lượng chiếc M6 Convertible là 1.980 kg.
BMW đã có một số hiệu chỉnh ở khung gầm của chiếc M6 so với chiếc 6-Series tiêu chuẩn, cùng với đó là một hệ thống treo được điều chỉnh đặc biệt cho chiếc coupe và convertible cỡ lớn này. Hệ thống trợ lái M-specific Servotronic hoạt động chính xác và nhạy bén hơn. Chiếc xe được trang bị hệ thống phanh thể thao, với cặp đĩa phanh trước có đường kính 400 mm với sáu piston hãm, cặp đĩa phanh sau có đường kính 396 mm cũng với sáu piston hãm.
Về kiểu dáng, chiếc M6 có thiết kế khí động lực học rất tinh tế, cản trước và cản sau được thiết kế mới, sườn xe được mở rộng. Bên cạnh đó xe còn có hệ thống khuếch tán gió và bốn ống xả được mạ crom ở phía sau. Phần hốc hút gió trên M6 được mở rộng giúp tăng cường khả năng làm mát động cơ và các má phanh, xen giữa bộ lưới tản nhiệt là logo “M” để tôn vinh chiếc M6 thế hệ đầu tiên.
BMW sẽ chính thức ra mắt M6 Coupe và M6 Convertible tại Geneva Motor Show diễn ra vào tháng 3 tới, và sau đó là chiếc xe sẽ ra mắt khách hàng Mỹ tại New York International Auto Show diễn ra vào tháng 4.
Dự kiến, BMW M6 Convertible sẽ chính thức đến tay khách hàng Mỹ vào tháng 6 tới, và chiếc M6 Coupe sẽ đến sau đó ít lâu.
Theo thông tin được đăng tải trên GTSpirit, BMW M6 Coupe và M6 Convertible sẽ chính thức được bán ra tại Anh vào giữa tháng tới. Giá bán được BMW đưa ra tại thị trường Anh cho M6 Coupe và M6 Convertible lần lượt là 93.795 bảng và 98.995 bảng.
Thông sỗ kỹ thuật
BMW M6 Coupe
Động cơ: V8 Twin-Turbocharged
Dung tích xi-lanh: 4.4 lít
Công suất tối đa: 560 mã lực – tại 5.750-7.000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại: 680 Nm – tại 1.500-5.750 vòng/phút
Tăng tốc từ 0-100 km/h: 4.2 giây
Tăngt tốc từ 0-200 km/h: 12.6 giây
Tốc độ tối đa: 250 km/h, 305 km với gói M Driver
Lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình: 9.9 lít/100 km
Lượng khí thải trung bình: 232 g/km, đạt tiêu chuẩn khí thải EU5
BMW M6 Convertible
Động cơ: V8 Twin-Turbocharged
Dung tích xi-lanh: 4.4 lít
Công suất tối đa: 560 mã lực – tại 5.750-7.000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại: 680 Nm – tại 1.500-5.750 vòng/phút
Tăng tốc từ 0-100 km/h: 4.3 giây
Tăngt tốc từ 0-200 km/h: 13.1 giây
Tốc độ tối đa: 250 km/h, 305 km với gói M Driver
Lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình: 10.3 lít/100 km
Lượng khí thải trung bình: 239 g/km, đạt tiêu chuẩn khí thải EU5
Tổng hợp